THU MUA PHẾ LIỆU GIÁ CAO

Thu Mua tất cả phế liệu Thu Mua tất cả phế liệu

Thu mua giá cao nhất Thu mua giá cao nhất

Có xe vận chuyển tận nơi Có xe vận chuyển tận nơi

Không ép giá, uy tín Không ép giá, uy tín

Nhiệt độ nóng chảy của của kim loại, sắt, đồng, nhôm, Inox, vàng, bạc,...

   

Nhiệt độ nóng chảy - điểm nóng chảy của một chất rắn là yếu tố rất quan trọng trong quá trình luyện kim, tái sản xuất nguyên liệu kim loại. Đồng, chì, sắt, kẽm, thiếc, niken, bạc, vàng, nhôm, thép, thủy tinh, gang,… Mỗi loại đều có nhiệt độ nóng chảy khác nhau. Thay vì dành nhiều thời gian để tra cứu sách, đọc tài liệu, hãy cùng chúng tôi, công ty thu mua phế liệu Thiên Lộc tìm hiểu chi tiết, chính xác và ngắn gọn về nhiệt độ nóng chảy của các kim loại phổ biến nhất hiện nay. Mời bạn kéo xuống đọc nhé!

Ứng dụng của thông tin nhiệt độ nóng chảy của kim loại

Khi nhiệt độ nóng chảy của từng kim loại là khác biệt thì tìm hiểu, xác định được những thông tin hữu ích trở thành vấn đề quan trọng mà chúng ta cần chú ý. Có thể nắm bắt được sẽ mang tới nhiều lợi ích, những giá trị nhất định.

  • Thông qua thông tin về nhiệt độ nóng chảy cụ thể của kim loại thì việc có thể xác định đó là loại kim loại nào được chuẩn xác và dễ dàng nhất. Thông thường các nhà khoa học thường dựa vào thông tin nhiệt độ nóng chảy là một trong những yếu tố để xác định loại kim loại đang nghiên cứu.
  • Trong công nghiệp chế tạo, hay tiến hành gia công cơ khí, đúc kim loại, làm khuôn,… thì việc có thể xác định được nhiệt độ nóng chảy của kim loại, hợp kim,… vô cùng cần thiết. Nó có ý nghĩa quyết định tới việc có thể giúp công việc sản xuất được thực hiện hiệu quả nhất.

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất & thấp nhất

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất

Loại kim loại khó nóng chảy nhất hiện nay là Wolfram. Nó còn được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau như Tungsten, Vonfram với số nguyên tử là 74. Nhiệt độ nóng chảy của Kim loại Wolfram là 34220C. Và nó sôi ở nhiệt độ là 55550C.

Wolfram tinh khiết được sử dụng chủ yếu trong ngành điện. Tuy nhiên hợp chất và hợp kim của nó được ứng dụng nhiều trong cuộc sống. Đáng kể nhất là làm dây tóc bóng đèn. Hay dây tóc và tấm bia bắn phá của điện tử trong các ống X quang …

Do tính dẫn điện và tính trơ hóa hóa học tương đối của nó, wolfram còn được sử dụng để làm điện cực. Hay để chế tạo nguồn phát xạ trong các thiết bị chùm tia điện tử dùng súng phát sa trường, như kính hiển vi điện tử. Trong điện tử, wolfram được dùng làm vật liệu kết nối trong các vi mạch, giữa vật liệu điện môi silic đôxit và transistor.

Top 3 kim loại có nhiệt độ cao khác sau Vonfram:

  • Rheni có nhiệt độ nóng chảy là 3186 °C.
  • Osmi có nhiệt độ nóng chảy là 3033 °C.
  • Tantan có nhiệt độ nóng chảy là 3017 °C.

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất

 Tính đến thời điểm này, kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất chính là thủy ngân. Với nhiệt độ nóng chảy là – 38,830C. Nó là kim loại duy nhất trên trái đất ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường, điều kiện tiêu chuẩn về nhiệt độ, áp suất trong hóa học.

Thủy ngân nóng chảy ngay từ mức nhiệt độ âm

Thủy ngân được các nhà khoa học tìm thấy trong nhiều khoáng vật trên toàn thế giới. Chủ yếu là ở dạng chu sa. Các vermillion có màu đỏ son sẽ được tạo ra thông qua việc nghiền chu sa tự nhiên hoặc các loại sunfua tổng hợp.

 Hiện tại, ứng dụng của thủy ngân chính là sử dụng làm nhiệt kế, áp suất, áp kế, van phao, công tắc thủy ngân… 

 Trước đây, thủy ngân được tìm thấy và sử dụng rất nhiều trong lĩnh vực lâm sàng. Tuy nhiên, những nghiên cứu cho thấy tác dụng xấu của kim loại này đối với sức khỏe đã khiến điều này hạn chế hơn. Thay thế cho thủy ngân, người ta đã lựa chọn những loại rượu hoặc galinstan trong các nhiệt kế, công cụ điện tử hồng ngoại.

Nhiệt độ nóng chảy của kim loại sắt, đồng, nhôm, chì, kẽm, thiếc, gang

Nhiệt độ nóng chảy của kim loại sắt

Sắt có nhiệt độ nóng chảy là 1.538°C, tức 2.800°F, 1.811°K, khá cao so với các kim loại khác. Sắt nguyên chất tương đối mềm, dễ gia công, nhưng không thể thu được thông qua phương pháp nấu chảy. Thép là nguyên liệu cứng chắc được tạo ra từ sắt và một tỷ lệ nhất định (thông thường từ từ 0,002% đến 2,1%). Tuy cứng hơn sắt 1000 lần nhưng điểm nóng chảy của thép lại thấp hơn sắt nhiều.

Nhiệt độ nóng chảy của kim loại đồng

Đối với kim loại đồng có nhiệt độ nóng chảy được đánh giá ở mức khá cao. Để đồng nóng chảy cần ở mức nhiệt độ 1084,62 °C. Kim loại này thường được sử dụng trong nhiều mục đích khác nhau, trong đó chủ yếu là vật dẫn điện, hay ứng dụng trong lĩnh vực xây dựng,…

Nhiệt độ nóng chả của kim loại nhôm

Nhiệt độ nóng chảy của nhôm được xác định là 933.47K (660.32 độ C; 1220.58 độ F). Có thể nói, so với các kim loại khác thì độ nóng chảy của nhôm không quá cao.

Độ nóng chảy của kim loại inox

Thép không gỉ hay còn gọi là inox, được sử dụng rất nhiều trong đời sống từ các ngành công nghiệp nặng, nhẹ, dân dụng hay ngành chuyên biệt. Inox có nhiều loại, mác bởi sự tham gia về tỉ lệ thành phần hóa học khác nhau. Mang những đặc trưng vượt trội hay kém hơn ở một số điểm. Vì thế, chúng cũng có điểm nóng chảy khác nhau. Trong đó:

  • Nhiệt độ nóng chảy của inox 201: 1400-1450°C (2552-2642°F)
  • Nhiệt độ nóng chảy của inox 304: 1400-1450°C (2552-2642°F)
  • Nhiệt độ nóng chảy của inox 316: 1375-1400°C (2507-2552°F)
  • Nhiệt độ nóng chảy của inox 430: 1425-1510°C (2597-2750°F)
  • Nhiệt độ nóng chảy của inox 434: 1426-1510°C (2600-2750°F)
  • Nhiệt độ nóng chảy của inox 420: 1450-1510°C (2642-2750°F)
  • Nhiệt độ nóng chảy của inox 410:1480-1530°C (2696-2786°F)

Vì chúng là hợp kim nên trong thành phần của các loại inox có thể có những biến thể dù rất nhỏ. Nhưng cũng gây ra sự chênh lệch trong nhiệt độ nóng chảy. Ví dụ, với inox 304, chúng có thể chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng ở nhiệt độ từ 1400-1450°C mà không nhất thiết phải là một con số cố định nào.

Nhiệt độ nóng chảy của kim loại bạc

Bạc là kim loại quý được ứng dụng nhiều trong chế tác trang sức, đúc tiền xu, đồ dùng gia dụng đắt tiền,… Trong nhiều ngành công nghiệp, bạc đóng vai trò một chất dẫn và tiếp xúc là chính. Các hợp chất của bạc còn được sử dụng trong ngành y tế, phim ảnh, công tác điện phân, tráng gương,… Nhiệt độ nóng chảy của kim loại bạc là 961.78°C (1763.2°F, 1234.93°K).

Nhiệt độ nóng chảy của kẽm

Kẽm là một trong những kim loại được ứng dụng phổ biến trong sản xuất, kinh doanh. Đây còn là kim loại có sản lượng cao chỉ đứng sau sắt, nhôm, đồng. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại kẽm là 419.53°C (787.15°F, 692.68°K).

Nhiệt độ nóng chảy của vàng

Dưới đây là nhiệt độ nấu chảy của một số hợp kim vàng thông dụng:

STT Tên Hợp Kim Nhiệt Độ nóng chảy
1 Vàng 10K   881 độ C – 891 độ C
2 Vàng 14K 829 độ C – 874 độ C
3 Vàng 18K 915 độ C – 963 độ C
4 Vàng 24K 1.063 độ C
5 Vàng Trắng 10K 994 độ C
6 Vàng Trắng 14K 947 độ C
7 Vàng Trắng 14K và pa-la-di-um  1.076 độ C
8 Vàng Trắng 18K 929 độ C
9 Vàng trắng 18K với pa-la-di-um  1.097 độ C

Nhiệt độ nóng chảy của gang

Gang là hợp kim bao gồm 5 loại chính: gang xám, gang dẻo. gang cầu, gang giun, gang xám biến trắng. Hơn 95% thành phần theo trọng lượng của gang là sắt, nguyên tố còn lại là cacbon và silic. Điểm nóng chảy của gang khoảng 1.150°C đến 1.200°C, thấp hơn 300°C so với sắt nguyên chất.

Nhiệt độ nóng chảy của kim loại thiếc

Thiếc có nhiệt độ nóng là 505.08 K ( 231.93 °₵; 449.47 °₣ ).

Trong bảng tuần hoàn hóa học thiếc ký hiệu là Sn. Chúng có màu ánh bạc & có nhiệt độ nóng chảy rất thấp ( khoảng 232 °₵ ). Thiếc Có Số nguyên tử là 50 .Rất khó bị ôxy hóa ở nhiệt độ môi trường, Có thể chống sự làm mòn của môi trường tự nhiên.

Qua những điều trên phế liệu Thiên Lộc đã chia sẻ cho bạn đọc, chúng ta có thể thế nhờ ứng dụng nhiệt độ nóng chảy của kim loại, hợp kim mà con người đã sản xuất, tái sản xuất, tái chế ra nhiều nguồn nguyên liệu, vật dụng hữu ích cho đời sống hằng ngày lẫn hoạt động kinh tế, y tế, giáo dục. Sau khi đồ dùng đã cũ hư, bạn cũng có thể thanh lý cho công ty thu mua phế liệu kim loại như phế liệu Thiên Lộc. Chúng tôi chuyên thu mua phế liệu tổng hợp tận nơi, không giới hạn số lượng, thanh toán nhanh trong ngày. Với uy tín hơn 20 năm trong ngành, công ty chúng tôi, phế liệu Thiên Lộc tự tin cam kết mức giá tốt nhất cho mọi khách hàng. Giá thu mua cao hơn 35% so với thị trường. CAM KẾT VÀNG. Chúng tôi luôn luôn hoạt động với tiêu chí " Ai mua giá cao, Thiên Lộc mua giá cao hơn."

 

 

 

Mọi chi tiết, thắc mắc vui lòng liên hệ:

 

CÔNG TY THU MUA PHẾ LIỆU THIÊN LỘC

GIÁ CAO NHẤT - THANH TOÁN LIỀN TAY - CÂN ĐO UY TÍN

Hotline: 0968 044 568 (Mr. Thai)

Email: phelieuthienloc@gmail.com

Website: phelieuthienloc.com

Địa chỉ: Lô 5, đường số 7, KCN Sóng Thần, Thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.

Chi nhánh:

  •  Lô C13/2 Khu C Đường 3F KCN Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, Tp. HCM
  • Lô 1-3, KCN Long Đức, huyện Long Thành, Đồng Nai
  • E7 E8, Đường số 6, KCN Thịnh Phát, Ấp 4, xã Lương Bình, huyện Bến Lức, Long An

 

 

Công ty thu mua phế liệu Thiên Lộc luôn là đối tác tin cậy cho Doanh nghiệp.
THU MUA PHẾ LIỆU GIÁ CAO
DMCA.com Protection Status